Lịch nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 của học sinh và giáo viên 63 tỉnh thành
Nhiều tỉnh, thành công bố lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2024. Năm nay, đa số các tỉnh, thành cho nghỉ học dài từ 12 – 14 ngày.
Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc do Bộ GD&ĐT ban hành, các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 của các địa phương cụ thể như sau:
1. An Giang: Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau.
2. Bà Rịa – Vũng Tàu: Từ 5/2/2024 (26 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết 18/2/2024 (mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
3. Bắc Giang: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cấp có thẩm quyền.
4. Bắc Kạn: Học sinh được nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
5. Bạc Liêu: Nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
6. Bắc Ninh: Từ 7/2/2024 đến hết 18/2/2024 (từ 28 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
7. Bến Tre: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động.
8. Bình Định: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động.
9. Bình Dương: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
10. Bình Phước: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động.
11. Bình Thuận: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động.
12. Cà Mau: Thực hiện theo quy định hiện hành. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và kế hoạch hoạt động giáo dục, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn đối với ngành cho phù hợp và theo quy định.
13. Cần Thơ: Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 14/2/2024. Học sinh, giáo viên người dân tộc Khmer được nghỉ Tết cổ truyền Chôl Chnăm Thmây (có thông báo riêng).
14. Cao Bằng: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động.
15. Đà Nẵng: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động.
16. Đắk Lắk: Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và hướng dẫn của UBND tỉnh.
17. Đắk Nông: Từ ngày 7/2/2024 đến hết ngày 18/2/2024.
18. Điện Biên: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
19. Đồng Nai: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
20. Đồng Tháp: Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
21. Gia Lai: Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 18/2/2024.
22. Hà Giang: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
23. Hà Nam: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
24. Hà Nội: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
25. Hà Tĩnh: Từ ngày 6/2/2024 đến hết ngày 18/02/2024.
26. Hải Dương: Chưa có thông báo.
27. Hải Phòng: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
28. Hậu Giang: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
29. TP.HCM: Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 18/2/2024.
30. Hòa Bình: Các ngày nghỉ lễ, tết trong năm được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
31. Hưng Yên: Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cơ quan có thẩm quyền.
32. Khánh Hòa: Các ngày nghi lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
33. Kiên Giang: 2 tuần nghỉ Tết Nguyên Đán.
34. Kon Tum: Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 17/2/2024.
35. Lai Châu: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
36. Lâm Đồng: Thời gian nghỉ lễ, tết, nghỉ phép năm của giáo viên thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn liên quan.
37. Lạng Sơn: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng hằng năm.
38. Lào Cai: Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 18/2/2024.
39. Long An: Từ ngày 4/2/2024 đến 14/2/2024.
40. Nam Định: Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thời gian nghỉ (lễ, tết) cụ thể, phù hợp theo quy định.
41. Nghệ An: Các ngày nghỉ lễ được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
42. Ninh Bình: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
43. Ninh Thuận: Ngày nghỉ Tết Nguyên đán với học sinh các cấp tối đa 2 tuần. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật của cơ quan có thẩm quyền.
44. Phú Thọ: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm.
45. Phú Yên: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
46. Quảng Bình: Giáo viên toàn tỉnh được nghỉ lễ, Tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm.
47. Quảng Nam: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
48. Quảng Ngãi: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm.
49. Quảng Ninh: Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 17/2/2024.
50. Quảng Trị: Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
51. Sóc Trăng: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
52. Sơn La: Các ngày nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác, được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
53. Tây Ninh: Chưa có thông báo.
54. Thái Bình: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
55. Thái Nguyên: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
56. Thanh Hóa: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
57. Thừa Thiên – Huế: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
58. Tiền Giang: Nghỉ Tết Nguyên đán 2 tuần.
59. Trà Vinh: Từ ngày 5/2/2024 đến ngày 17/2/2024.
60. Tuyên Quang: Ngày nghỉ lễ, tết trong năm thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
61. Vĩnh Long: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
62. Vĩnh Phúc: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
63. Yên Bái: Các ngày nghỉ lễ, nghỉ phép trong năm, thực hiện theo quy định hiện hành và sự hoán đổi ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước.
Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên các trường phổ thông công lập gồm những ngày nào?
Căn cứ quy định Điều 5 quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT và được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm như sau:
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm
Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học; 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ; 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới; 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
Thời gian làm việc của giáo viên THCS và THPT trong năm học là 42 tuần, trong đó: 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học; 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ; 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới; 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
Thời gian làm việc của giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó: 28 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch năm học; 12 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học; 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới; 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học
Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau: Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có); Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
Theo Tạp Chí Sở Hữu Trí Tuệ